Thì hiện tại hoàn thành xuất hiện rất nhiều trong các bài thi trong kì thi TOEIC hay IELTS. Tuy nhiên rất nhiều bạn lại mắc các sai lầm cơ bản trong việc sử dụng thì hoàn thành trong tiếng anh.
> Xem thêm: Các thì cơ bản trong tiếng anh
Bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành đúng cách, tránh sai sót trong các bài thi tiếng anh quan trọng nhé.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định
I/you/we/they have + phân từ quá khứ
he/she/it has + phân từ quá khứ
ví dụ: They’re arrived. (Họ vừa mới đến.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành thể phủ định (thêm not vào trợ động từ have/has thôi)
I/you/we/they have not (haven’t) + phân từ quá khứ
He/she/it has not (hasn’t) + phân từ quá khứ
ví dụ: He hasn’t arrived. (Họ vẫn chưa đến.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn (đảo trợ động từ have/has lên đầu câu hỏi thôi)
Have I/you/we/they + phân từ quá khứ …?
Has he/she/it + phân từ quá khứ …?
ví dụ: Has it arrived? (Nó đến chưa?)
Trong quá trình làm bài thi có thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói.
Chính vì thế bạn phải thay thế các động từ sang dạng quá khứ. Rất nhiều bạn đã có những sai lầm đáng trách khi dính phải các động từ bất quy tắc, mà lại không nhớ từ trong quá khứ của các động từ này là gì dẫn tới sai lầm trong các bài thì. Xem ngay bảng động từ bất quy tắc để tránh được những sai lầm cơ bản này nhé.
Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì HTHT.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
- I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
- ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
- Someone (take)………………. my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- ………you ever (eat)………….. Sushi?
- She (not/come)…………… here for a long time.
- I (work)………….. here for three years.
- ………… you ever …………..(be) in New York?
- You (not/ do) ………….yor project yet, I suppose.
- I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/ have) ……………any fun a long time.
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
- I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
- The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
- How long…….. (you/know)………. each other?
- ……….(You/ take)………… many photographs?
- (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
- He (live) ………….here all his life..
- Is this the second time he (lose)……………. his job?
- How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
- I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
- She (write)………….. three poems about her fatherland.
- We (finish) ……………………three English courses.
- School (not, start)……………..yet.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
1.She has never drunk whisky before.
…………………………………………………………………………
2.He has never known me before.
…………………………………………………………………………
3.This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.
………………………………………………………………………….
4.The last time she kissed me was 5 months ago.
………………………………………………………………………….
5.I last had my hair cut when I left her.
………………………………………………………………………….
6.It is a long time since we last met.
………………………………………………………………………….
Bài 3. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
- There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
- It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
- ………They (pay)…….. money for your mother?
- Someone (take)………………. my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- ………You ever (eat)………….. Sushi?
- She (not/come)…………… here for a long time.
- I (work…………..) here for three years.
- ………… You ever …………..(be) to New York?
- You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
- I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/ have) ……………any fun a long time.
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
- I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
- The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
- How long…….. (you/ know)………. each other?
- ……….(You/ take)………… many photographs?
- (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
- He (live) ………….here all his life..
- Is this the second time he (lose)……………. his job?
- How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
- I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
- She (write)………….. three poems about her fatherland.
- We (finish) ……………………three English courses.
Bài 4. Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect:
1) We (study)……………a very hard lesson the day before yesterday.
2) We (study)…………………………………………almost every lesson in this book so far.
3) We (watch)……………………..that television program.
4) We (watch)…………………an interesting program on television last night.
5) My wife and I………………………………….(travel) by air many times in the past
6) My wife and I (travel)……………………………. to Mexico by air last summer
7) I (read)………………that novel by Hemingway sevaral times before.
8) I (read)…………………….that novel again during my last vacation.
9) I (have)…………………….a little trouble with my car last week.
10) However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.
Bài 5.Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
- She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) …………………………………………………
- He began to study English when he was young. (since) …………………………………………………
- I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
- I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
- This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………